Dự báo thời tiết Lạng Sơn
Hôm nay, 07/10/2025

25°
Mưa nặng hạt
Cảm giác như 26°22°/
25°
92 %
10 km
6.41 km/h
05:46 / 17:35
Nhiệt độ Lạng Sơn




Thời tiết Lạng Sơn theo giờ

1.54 mm
Mưa vừa

0.42 mm
Mưa nhỏ

0 mm
Nhiều mây, trời âm u

0 mm
Nhiều mây, trời âm u

0 mm
Nhiều mây, trời âm u

0.36 mm
Mưa nhỏ

0.64 mm
Mưa nhỏ

0.69 mm
Mưa nhỏ

0.23 mm
Mưa nhỏ

0 mm
Nhiều mây, trời âm u

0 mm
Mây rải rác

0 mm
Mây rải rác
Dự báo thời tiết Lạng Sơn những ngày tới


Mưa vừa
24° / 26°
°/°
°/°
1011 hPa
05:46/17:35
93%


Mưa nhỏ
22° / 27°
°/°
°/°
1012 hPa
05:46/17:34
87%


Mưa nhỏ
22° / 29°
°/°
°/°
1009 hPa
05:46/17:34
67%


Mưa nhỏ
22° / 30°
°/°
°/°
1009 hPa
05:47/17:33
60%


Mưa nhỏ
23° / 27°
°/°
°/°
1010 hPa
05:47/17:32
82%


Mưa nhỏ
23° / 27°
°/°
°/°
1009 hPa
05:47/17:31
86%


Mưa nhỏ
23° / 27°
°/°
°/°
1010 hPa
05:48/17:30
85%


Mưa nhỏ
23° / 29°
°/°
°/°
1011 hPa
05:48/17:29
67%


Mưa nhỏ
22° / 27°
°/°
°/°
1011 hPa
05:49/17:28
71%


Mưa nhỏ
22° / 25°
°/°
°/°
1012 hPa
05:49/17:28
77%


Mưa nhỏ
22° / 25°
°/°
°/°
1011 hPa
05:49/17:27
89%


Mưa nhỏ
22° / 27°
°/°
°/°
1010 hPa
05:50/17:26
76%


Mưa nhỏ
23° / 26°
°/°
°/°
1010 hPa
05:50/17:25
81%


Mưa nhỏ
22° / 27°
°/°
°/°
1011 hPa
05:51/17:24
77%


Mưa nhỏ
22° / 27°
°/°
°/°
1012 hPa
05:51/17:24
74%
Nhiệt độ và khả năng có mưa Lạng Sơn trong 12h tới
Lượng mưa Lạng Sơn những giờ tới
Nhiệt độ và khả năng có mưa Lạng Sơn những ngày tới
Bài viết mới
Chất lượng không khí
Trung bình
Chất lượng không khí ở mức chấp nhận được. Tuy nhiên, một số chất gây ô nhiễm có thể ảnh hưởng tới sức khỏe của những người nhạy cảm với không khí bị ô nhiễm
403.84
6.09
1.49
12.08
48.54
30.51
24.9
10.84
Bình minh
05:46
Hoàng hôn
17:35
Bản đồ thời tiết Windy Lạng Sơn
Thời tiết các tỉnh lân cận
Thời tiết quận huyện Lạng Sơn
Thời tiết Lạng Sơn là yếu tố quyết định rất lớn đến sinh hoạt của người dân cũng như những trải nghiệm du lịch khi đến vùng núi Đông Bắc. Khí hậu sẽ chuyển biến rõ rệt theo từng mùa mang đến những trải nghiệm thú vị. Bài viết bên dưới của Radar Thời Tiết sẽ giúp bạn hiểu chi tiết về điều kiện nơi đây để khám phá thêm về vùng đất.
Tìm hiểu ban đầu về thời tiết Lạng Sơn
Nhiệt độ của tỉnh Lạng Sơn bây giờ mang đặc trưng khí hậu vùng núi phía Bắc với các mùa được phân hoá rõ nét trong một năm. Nhiệt độ dao động lớn, mùa đông lạnh khô, mùa hè nóng ẩm và xuất hiện mưa nhiều. Vùng đất thường xuyên đón nhận nhiều đợt không khí lạnh mạnh vào cuối năm và xuất hiện mưa nhiều vào giữa năm dễ xảy ra lũ quét, sạt lở đất.
Khí hậu nơi đây tác động rõ nét đến đời sống người dân về canh tác nông nghiệp, sinh hoạt và di chuyển. Vì vậy, tất cả mọi người đã thích nghi với nhịp sống theo mùa và thường xuyên cập nhật dự báo thời tiết tỉnh Lạng Sơn. Bên cạnh đó, bạn còn có thể trải nghiệm nhiều cung bậc khí hậu ở nhiều khu vực khác nhau. Điều này giúp nơi đây trở thành điểm đến thú vị về du lịch.
Đặc điểm về khí hậu tại Lạng Sơn trong năm
Thời tiết Lạng Sơn thể hiện sự phân hoá rõ rệt theo từng mùa trong năm. Một số đặc điểm nổi bật của khu vực này như sau:
Xem thêm: Dự báo thời tiết tỉnh Lạng Sơn ngày mai
Xem thêm: Dự báo thời tiết tỉnh Lạng Sơn 3 ngày tới
Hai mùa rõ rệt được phân hóa
Khí hậu tại đây chịu ảnh hưởng mạnh mẽ từ địa hình đồi núi xen kẽ các thung lũng nên nhiệt độ thường sẽ thấp hơn so với các tỉnh đồng bằng. Tại đây, khí hậu được phân thành hai mùa rõ rệt gồm:
- Mùa đông: Kéo dài từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau trời lạnh sâu, nhiều nơi có sương muối và xuất hiện cả băng tuyết ở vùng núi cao như Mẫu Sơn. Đây là thời điểm nhiệt độ xuống rất thấp và độ ẩm cao gây cảm giác buốt giá.
- Mùa hè: Từ tháng 5 đến tháng 9 khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều. Lượng mưa tập trung lớn vào các tháng 6, 7, 8. Đây là thời điểm thuận lợi cho trồng trọt nhưng cũng có thể xuất hiện các hiện tượng cực đoan như lũ quét, sạt lở đất.
Lượng mưa và độ ẩm
Thời tiết Lạng Sơn ghi nhận lượng mưa trung bình năm đạt khoảng từ 1.400 đến 1.600mm chủ yếu xuất hiện vào mùa hè. Vào mùa khô, từ tháng 10 đến tháng 3 năm sau không khí hanh khô ảnh hưởng lớn đến cây trồng và sức khỏe. Độ ẩm trung bình năm đạt từ 80 đến 85% tạo cảm giác ẩm ướt đặc biệt trong các tháng đầu năm.
Nhiệt độ trung bình năm thấp
Xem thêm: Dự báo thời tiết tỉnh Lạng Sơn 5 ngày tới
Xem thêm: Dự báo thời tiết tỉnh Lạng Sơn 7 ngày tới
Xem thêm: Dự báo thời tiết tỉnh Lạng Sơn 10 ngày tới
Theo số liệu dự báo thời tiết Lạng Sơn, nhiệt độ trung bình năm tại Lạng Sơn chỉ dao động từ 17 đến 22 độ C. Vào mùa đông, ban đêm thường rất lạnh nhưng mùa hè sẽ không quá oi bức nhờ địa hình núi cao giúp điều hòa không khí. Trong đó:
- Lạnh nhất là vào tháng 1 trung bình khoảng từ 12 đến 14 độ C.
- Nóng nhất vào tháng 7 với dao động nhiệt độ từ 27 đến 30 độ C.
Ảnh hưởng của thời tiết tại Lạng Sơn với đời sống và du lịch
Thời tiết Lạng Sơn ảnh hưởng về nhiều mặt đối với đời sống của người dân địa phương. Các tác động chi tiết đối với những lĩnh vực quan trọng như sau:
Xem thêm: Dự báo thời tiết tỉnh Lạng Sơn 15 ngày tới
- Về sinh hoạt hàng ngày: Vào mùa đông, nhiệt độ xuống thấp khiến việc đi lại và sinh hoạt trở nên khó khăn nhất là người già và trẻ nhỏ. Sạt lở đất, lũ quét vào mùa mưa lớn gây ảnh hưởng đến giao thông và thiệt hại nhiều tài sản.
- Sản xuất nông nghiệp: Mùa mưa thích hợp cho các cây trồng phát triển nhờ lượng nước tưới tiêu lớn. Tuy nhiên, các nguy cơ tiềm ẩn như lũ lụt, sâu bệnh cũng ảnh hưởng rất lớn. Trong khi đó, mùa khô lại cần chủ động các biện pháp chống hạn và giữ ẩm cho đất.
- Hoạt động du lịch: Khí hậu phân hóa mang đến nhiều đặc điểm riêng cho cảnh sắc nơi đây thu hút nhiều khách đến du lịch. Mùa xuân và thu có khí hậu mát mẻ hợp để đi du lịch trải nghiệm.
Danh sách các đơn vị hành chính tỉnh Lạng Sơn
Dưới đây là danh sách các đơn vị hành chính Thành Phố, Quận, Huyện, Xã của tỉnh:
STT | Quận Huyện | Phường Xã |
---|---|---|
1 | Thành phố Lạng Sơn | Phường Hoàng Văn Thụ |
2 | Thành phố Lạng Sơn | Phường Tam Thanh |
3 | Thành phố Lạng Sơn | Phường Vĩnh Trại |
4 | Thành phố Lạng Sơn | Phường Đông Kinh |
5 | Thành phố Lạng Sơn | Phường Chi Lăng |
6 | Thành phố Lạng Sơn | Xã Hoàng Đồng |
7 | Thành phố Lạng Sơn | Xã Quảng Lạc |
8 | Thành phố Lạng Sơn | Xã Mai Pha |
9 | Huyện Tràng Định | Thị trấn Thất Khê |
10 | Huyện Tràng Định | Xã Khánh Long |
11 | Huyện Tràng Định | Xã Đoàn Kết |
12 | Huyện Tràng Định | Xã Quốc Khánh |
13 | Huyện Tràng Định | Xã Vĩnh Tiến |
14 | Huyện Tràng Định | Xã Cao Minh |
15 | Huyện Tràng Định | Xã Chí Minh |
16 | Huyện Tràng Định | Xã Tri Phương |
17 | Huyện Tràng Định | Xã Tân Tiến |
18 | Huyện Tràng Định | Xã Tân Yên |
19 | Huyện Tràng Định | Xã Đội Cấn |
20 | Huyện Tràng Định | Xã Tân Minh |
21 | Huyện Tràng Định | Xã Kim Đồng |
22 | Huyện Tràng Định | Xã Chi Lăng |
23 | Huyện Tràng Định | Xã Trung Thành |
24 | Huyện Tràng Định | Xã Đại Đồng |
25 | Huyện Tràng Định | Xã Đào Viên |
26 | Huyện Tràng Định | Xã Đề Thám |
27 | Huyện Tràng Định | Xã Kháng Chiến |
28 | Huyện Tràng Định | Xã Hùng Sơn |
29 | Huyện Tràng Định | Xã Quốc Việt |
30 | Huyện Tràng Định | Xã Hùng Việt |
31 | Huyện Bình Gia | Xã Hưng Đạo |
32 | Huyện Bình Gia | Xã Vĩnh Yên |
33 | Huyện Bình Gia | Xã Hoa Thám |
34 | Huyện Bình Gia | Xã Quý Hòa |
35 | Huyện Bình Gia | Xã Hồng Phong |
36 | Huyện Bình Gia | Xã Yên Lỗ |
37 | Huyện Bình Gia | Xã Thiện Hòa |
38 | Huyện Bình Gia | Xã Quang Trung |
39 | Huyện Bình Gia | Xã Thiện Thuật |
40 | Huyện Bình Gia | Xã Minh Khai |
41 | Huyện Bình Gia | Xã Thiện Long |
42 | Huyện Bình Gia | Xã Hoàng Văn Thụ |
43 | Huyện Bình Gia | Xã Hòa Bình |
44 | Huyện Bình Gia | Xã Mông Ân |
45 | Huyện Bình Gia | Xã Tân Hòa |
46 | Huyện Bình Gia | Thị trấn Bình Gia |
47 | Huyện Bình Gia | Xã Hồng Thái |
48 | Huyện Bình Gia | Xã Bình La |
49 | Huyện Bình Gia | Xã Tân Văn |
50 | Huyện Văn Lãng | Thị trấn Na Sầm |
51 | Huyện Văn Lãng | Xã Trùng Khánh |
52 | Huyện Văn Lãng | Xã Bắc La |
53 | Huyện Văn Lãng | Xã Thụy Hùng |
54 | Huyện Văn Lãng | Xã Bắc Hùng |
55 | Huyện Văn Lãng | Xã Tân Tác |
56 | Huyện Văn Lãng | Xã Thanh Long |
57 | Huyện Văn Lãng | Xã Hội Hoan |
58 | Huyện Văn Lãng | Xã Bắc Việt |
59 | Huyện Văn Lãng | Xã Hoàng Việt |
60 | Huyện Văn Lãng | Xã Gia Miễn |
61 | Huyện Văn Lãng | Xã Thành Hòa |
62 | Huyện Văn Lãng | Xã Tân Thanh |
63 | Huyện Văn Lãng | Xã Tân Mỹ |
64 | Huyện Văn Lãng | Xã Hồng Thái |
65 | Huyện Văn Lãng | Xã Hoàng Văn Thụ |
66 | Huyện Văn Lãng | Xã Nhạc Kỳ |
67 | Huyện Cao Lộc | Thị trấn Đồng Đăng |
68 | Huyện Cao Lộc | Thị trấn Cao Lộc |
69 | Huyện Cao Lộc | Xã Bảo Lâm |
70 | Huyện Cao Lộc | Xã Thanh Lòa |
71 | Huyện Cao Lộc | Xã Cao Lâu |
72 | Huyện Cao Lộc | Xã Thạch Đạn |
73 | Huyện Cao Lộc | Xã Xuất Lễ |
74 | Huyện Cao Lộc | Xã Hồng Phong |
75 | Huyện Cao Lộc | Xã Thụy Hùng |
76 | Huyện Cao Lộc | Xã Lộc Yên |
77 | Huyện Cao Lộc | Xã Phú Xá |
78 | Huyện Cao Lộc | Xã Bình Trung |
79 | Huyện Cao Lộc | Xã Hải Yến |
80 | Huyện Cao Lộc | Xã Hòa Cư |
81 | Huyện Cao Lộc | Xã Hợp Thành |
82 | Huyện Cao Lộc | Xã Công Sơn |
83 | Huyện Cao Lộc | Xã Gia Cát |
84 | Huyện Cao Lộc | Xã Mẫu Sơn |
85 | Huyện Cao Lộc | Xã Xuân Long |
86 | Huyện Cao Lộc | Xã Tân Liên |
87 | Huyện Cao Lộc | Xã Yên Trạch |
88 | Huyện Cao Lộc | Xã Tân Thành |
89 | Huyện Văn Quan | Thị trấn Văn Quan |
90 | Huyện Văn Quan | Xã Trấn Ninh |
91 | Huyện Văn Quan | Xã Liên Hội |
92 | Huyện Văn Quan | Xã Hòa Bình |
93 | Huyện Văn Quan | Xã Tú Xuyên |
94 | Huyện Văn Quan | Xã Điềm He |
95 | Huyện Văn Quan | Xã An Sơn |
96 | Huyện Văn Quan | Xã Khánh Khê |
97 | Huyện Văn Quan | Xã Lương Năng |
98 | Huyện Văn Quan | Xã Đồng Giáp |
99 | Huyện Văn Quan | Xã Bình Phúc |
100 | Huyện Văn Quan | Xã Tràng Các |
101 | Huyện Văn Quan | Xã Tân Đoàn |
102 | Huyện Văn Quan | Xã Tri Lễ |
103 | Huyện Văn Quan | Xã Tràng Phái |
104 | Huyện Văn Quan | Xã Yên Phúc |
105 | Huyện Văn Quan | Xã Hữu Lễ |
106 | Huyện Bắc Sơn | Thị trấn Bắc Sơn |
107 | Huyện Bắc Sơn | Xã Long Đống |
108 | Huyện Bắc Sơn | Xã Vạn Thủy |
109 | Huyện Bắc Sơn | Xã Đồng ý |
110 | Huyện Bắc Sơn | Xã Tân Tri |
111 | Huyện Bắc Sơn | Xã Bắc Quỳnh |
112 | Huyện Bắc Sơn | Xã Hưng Vũ |
113 | Huyện Bắc Sơn | Xã Tân Lập |
114 | Huyện Bắc Sơn | Xã Vũ Sơn |
115 | Huyện Bắc Sơn | Xã Chiêu Vũ |
116 | Huyện Bắc Sơn | Xã Tân Hương |
117 | Huyện Bắc Sơn | Xã Chiến Thắng |
118 | Huyện Bắc Sơn | Xã Vũ Lăng |
119 | Huyện Bắc Sơn | Xã Trấn Yên |
120 | Huyện Bắc Sơn | Xã Vũ Lễ |
121 | Huyện Bắc Sơn | Xã Nhất Hòa |
122 | Huyện Bắc Sơn | Xã Tân Thành |
123 | Huyện Bắc Sơn | Xã Nhất Tiến |
124 | Huyện Hữu Lũng | Thị trấn Hữu Lũng |
125 | Huyện Hữu Lũng | Xã Hữu Liên |
126 | Huyện Hữu Lũng | Xã Yên Bình |
127 | Huyện Hữu Lũng | Xã Quyết Thắng |
128 | Huyện Hữu Lũng | Xã Hòa Bình |
129 | Huyện Hữu Lũng | Xã Yên Thịnh |
130 | Huyện Hữu Lũng | Xã Yên Sơn |
131 | Huyện Hữu Lũng | Xã Thiện Tân |
132 | Huyện Hữu Lũng | Xã Yên Vượng |
133 | Huyện Hữu Lũng | Xã Minh Tiến |
134 | Huyện Hữu Lũng | Xã Nhật Tiến |
135 | Huyện Hữu Lũng | Xã Thanh Sơn |
136 | Huyện Hữu Lũng | Xã Đồng Tân |
137 | Huyện Hữu Lũng | Xã Cai Kinh |
138 | Huyện Hữu Lũng | Xã Hòa Lạc |
139 | Huyện Hữu Lũng | Xã Vân Nham |
140 | Huyện Hữu Lũng | Xã Đồng Tiến |
141 | Huyện Hữu Lũng | Xã Tân Thành |
142 | Huyện Hữu Lũng | Xã Hòa Sơn |
143 | Huyện Hữu Lũng | Xã Minh Sơn |
144 | Huyện Hữu Lũng | Xã Hồ Sơn |
145 | Huyện Hữu Lũng | Xã Sơn Hà |
146 | Huyện Hữu Lũng | Xã Minh Hòa |
147 | Huyện Hữu Lũng | Xã Hòa Thắng |
148 | Huyện Chi Lăng | Thị trấn Đồng Mỏ |
149 | Huyện Chi Lăng | Thị trấn Chi Lăng |
150 | Huyện Chi Lăng | Xã Vân An |
151 | Huyện Chi Lăng | Xã Vân Thủy |
152 | Huyện Chi Lăng | Xã Gia Lộc |
153 | Huyện Chi Lăng | Xã Bắc Thủy |
154 | Huyện Chi Lăng | Xã Chiến Thắng |
155 | Huyện Chi Lăng | Xã Mai Sao |
156 | Huyện Chi Lăng | Xã Bằng Hữu |
157 | Huyện Chi Lăng | Xã Thượng Cường |
158 | Huyện Chi Lăng | Xã Bằng Mạc |
159 | Huyện Chi Lăng | Xã Nhân Lý |
160 | Huyện Chi Lăng | Xã Lâm Sơn |
161 | Huyện Chi Lăng | Xã Liên Sơn |
162 | Huyện Chi Lăng | Xã Vạn Linh |
163 | Huyện Chi Lăng | Xã Hòa Bình |
164 | Huyện Chi Lăng | Xã Hữu Kiên |
165 | Huyện Chi Lăng | Xã Quan Sơn |
166 | Huyện Chi Lăng | Xã Y Tịch |
167 | Huyện Chi Lăng | Xã Chi Lăng |
168 | Huyện Lộc Bình | Thị trấn Na Dương |
169 | Huyện Lộc Bình | Thị trấn Lộc Bình |
170 | Huyện Lộc Bình | Xã Mẫu Sơn |
171 | Huyện Lộc Bình | Xã Yên Khoái |
172 | Huyện Lộc Bình | Xã Khánh Xuân |
173 | Huyện Lộc Bình | Xã Tú Mịch |
174 | Huyện Lộc Bình | Xã Hữu Khánh |
175 | Huyện Lộc Bình | Xã Đồng Bục |
176 | Huyện Lộc Bình | Xã Tam Gia |
177 | Huyện Lộc Bình | Xã Tú Đoạn |
178 | Huyện Lộc Bình | Xã Khuất Xá |
179 | Huyện Lộc Bình | Xã Tĩnh Bắc |
180 | Huyện Lộc Bình | Xã Thống Nhất |
181 | Huyện Lộc Bình | Xã Sàn Viên |
182 | Huyện Lộc Bình | Xã Đông Quan |
183 | Huyện Lộc Bình | Xã Minh Hiệp |
184 | Huyện Lộc Bình | Xã Hữu Lân |
185 | Huyện Lộc Bình | Xã Lợi Bác |
186 | Huyện Lộc Bình | Xã Nam Quan |
187 | Huyện Lộc Bình | Xã Xuân Dương |
188 | Huyện Lộc Bình | Xã Ái Quốc |
189 | Huyện Đình Lập | Thị trấn Đình Lập |
190 | Huyện Đình Lập | Thị trấn NT Thái Bình |
191 | Huyện Đình Lập | Xã Bắc Xa |
192 | Huyện Đình Lập | Xã Bính Xá |
193 | Huyện Đình Lập | Xã Kiên Mộc |
194 | Huyện Đình Lập | Xã Đình Lập |
195 | Huyện Đình Lập | Xã Thái Bình |
196 | Huyện Đình Lập | Xã Cường Lợi |
197 | Huyện Đình Lập | Xã Châu Sơn |
198 | Huyện Đình Lập | Xã Lâm Ca |
199 | Huyện Đình Lập | Xã Đồng Thắng |
200 | Huyện Đình Lập | Xã Bắc Lãng |
Lời kết
Thời tiết Lạng Sơn sở hữu sự thay đổi rõ rệt giữa các mùa trong năm thể hiện sự đặc trưng của vùng núi phía Bắc. Người dân và du khách cần nắm bắt chi tiết các dự báo để chủ động trong sinh hoạt, canh tác và du lịch. Bạn có thể theo dõi thêm trên trang Radarthoitiet.com để có thông tin chuẩn tại nhiều vùng miền khác.